Ở một bài học trước, chúng ta đã biết cách tính quẻ mệnh hay còn gọi là niên trạch. Trong bài viết này, bạn sẽ học cách tính quẻ mệnh theo phong thủy chính xác nhất giúp dân cược hiểu rõ hơn về lĩnh vực quẻ mệnh.
Quẻ mệnh là gì?
Quẻ hay mệnh quái là loại quẻ ứng với số mệnh của mỗi người. Quẻ này là một trong tám quẻ của Bát quái.
– Vì sao nên tính quẻ mệnh?
Trong Phong Thủy Bát Trạch Minh Cảnh, mỗi người ứng với một quẻ gọi là quẻ mệnh. Ví dụ như quẻ Khôn Thổ, quẻ Ly Hỏa… Tương tự, cũng có quan niệm quẻ Càn (trạch là nhà) trong một ngôi nhà. Khi đối chiếu quẻ cung mệnh với quẻ Cấn sẽ xác định được phần trăm của Bát quái ở bảng tám cung. Từ đó bạn có thể xem cung nào tốt, cung nào xấu.
Vì vậy, có thể coi đây là nhiệm vụ cần thiết của một người thực hành phong thủy theo phái Bát Trạch Minh Cảnh.
Tổng hợp 4 Cách tính quẻ mệnh
– Cách tính mệnh theo tổng 2 số năm sinh
- Bước 1: Thêm hai chữ số cuối của ngày tháng năm sinh của bạn. Nếu nó lớn hơn 9, nó tiếp tục cộng 2 số.
- Bước 2: Nếu bạn là nam, lấy kết quả ở Bước 1 trừ đi 10. Đối với nữ, lấy 5 và cộng kết quả từ bước 1 (những lần sinh sau năm 2000 thay đổi từ 10 thành 9 đối với nam và 5 thành 6 đối với nữ). ).
- Bước 3: Nếu kết quả của bước 2 là số có hai chữ số (lớn hơn 9) thì cộng hai số này lại với nhau.
- Bước 4: Nếu kết quả của Bước 3 là 5 (trung điểm) thì nam là 2 và nữ là 8.
- Bước 5: Đối chiếu với sơ đồ dưới đây để xem quẻ là gì.
Ví dụ, chúng ta cần tính quẻ mệnh của một người nam sinh năm 1982, tuổi Nhâm tuất.
- Lấy hai số cuối của năm sinh cộng lại với nhau: 8 + 2 = 10. Vì số này lớn hơn 9 nên cứ cộng: 1 + 0 = 1.
- Anh ấy là nam nên trừ kết quả trên được 10:10 – 1 = 9.
- So với bảng trên, số 9 tương ứng với biểu tượng Ly. Vì vậy quẻ của người này là quẻ Ly Hỏa
– Tính quẻ mệnh theo tổng 4 số năm sinh
Bằng cách này chúng ta tính tổng 4 số của năm sinh. Sau đó chia cho 9 để được số dư.
- Số dư này được gọi là hệ thập lục phân.
- Lưu ý rằng nếu nó chia hết cho 9 (dư 0) thì phần dư được coi là 9. Sau đó so sánh nó với bảng sau để tìm số thập lục phân. Đàn ông nhìn vào bàn bên trái và phụ nữ nhìn vào bàn bên phải.
- Lưu ý: Nếu số thập lục ứng với dấu giữa (6 đối với nam, 1 đối với nữ) thì đổi thành quẻ Khôn đối với nam và quẻ Càn đối với nữ.
Hãy lấy trường hợp được tính ở phương pháp 1 ở trên làm ví dụ.
- Nam Nhâm Tuất sinh năm 1982: Tính tổng của 4 con số trong năm sinh. 1 + 9 + 8 + 2 = 20. Chia 20 cho 9 và lấy dư 2. So với bảng trên, 2 tương ứng với 2. Chữ ký của Lee. Vậy lục hợp của người này là Ly Hỏa.
– Cách tính bằng cách chia lấy số dư
Phương pháp này hơi giống với phương pháp thứ hai. Bạn vẫn cần cộng 4 số ngày sinh và sau đó chia cho 9 để lấy phần còn lại. Số dư đó được gọi là hệ thập lục phân.
- Cộng 4 cho nữ và trừ 11 từ hệ thập lục phân cho nam.
- Sau đó so sánh kết quả với bảng sau (đây là bảng tương tự được sử dụng trong Phương pháp 1 ở trên).
- Để tham khảo, nếu bạn rơi vào trung cung, người nam trở thành Khôn và người nữ trở thành Cấn
Ví dụ: Nam tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982: Tính tổng 4 chữ số trong ngày tháng năm sinh của bạn: 1 + 9 + 8 + 2 = 20. Chia 20 cho 9 và dư là 2. Là nam giới, bạn nên thực hiện: 11 – 2 = 9. So với bảng trên thì 9 ứng với Lý. Vậy lục hợp của người này là Ly Hỏa.
– Cách quy đổi mệnh niên sang ngũ hành
Can Chi (hay còn gọi là Thiên Can, Địa Chi) là một phương pháp đếm thời gian phổ biến ở các nước phương Đông. Tính toán này dựa trên sự kết hợp của 10 lon và 12 đơn vị của 60 chu kỳ để xác định thời gian.
- Có 10 loại can chi: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
Dưới đây là một cách đơn giản để tính tuổi thọ dựa trên Can Chi: Can + Chi = Niên Mệnh. Đầu tiên chúng ta cần biết giá trị của Can.
- Giáp, Ất = 1
- Bính, Đinh = 2
- Mậu, Kỷ = 3
- Canh, Tân = 4
- Nhâm, Quý = 5
Dưới đây là những giá trị của Chi.
Chi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Chi Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Chi Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Cuối cùng, số năm trọn đời tương ứng với giá trị của Can + Chi (nếu kết quả tổng hợp lớn hơn 5, hãy trừ đi 5 để được số năm trọn đời).
- Kim = 1
- Thủy =2
- Hỏa = 3
- Thổ = 4
- Mộc = 5
Với phép tính này, bạn có thể dễ dàng tính toán cuộc sống của mình nếu bạn chỉ biết Kanchi. Ví dụ, tuổi thọ của người sinh năm Kỷ Hợi 2019 là Kỷ + Hợi = 3 + 2 = 5, là mệnh Mộc.
Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết
- Với các quẻ: Khảm Thủy, Chấn Mộc, Tốn Mộc, Ly Hỏa: nhóm Đông tứ mệnh.
- Các quẻ: Cấn Thổ, Khôn Thổ, Đoài Kim, Càn Kim: nhóm Tây tứ mệnh.
Nguyên tắc này cũng áp dụng với nhóm Tứ trạch của nhà ở:
- Với các quẻ: Khảm Thủy, Chấn Mộc, Tốn Mộc, Ly Hỏa: nhóm Đông tứ trạch.
- Các quẻ: Cấn Thổ, Khôn Thổ, Đoài Kim, Càn Kim: nhóm Tây tứ trạch.
Với chia sẻ chi tiết về cách tính quẻ mệnh theo phong thủy chính xác nhất. Chúc các bạn có thể tính ra quẻ mệnh của chính mình thuộc can chi nào, từ đó có thể đối chiếu, xem tử vi chính xác cho mình.